a) Tính % khối lượng nguyên tố C trong công thức CO2?
b) tính % khối lượng các nguyên tố trong công thức Al2O3?
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
Đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một loại phân đạm A thu được 1,32 gam CO2 1,08 gam H2O Tính thành phần phần trăm khối lượng N trong A và 46,67% trong A ngoài C H Ncòn nguyên tố O a .cho biết phần trăm khối lượng các nguyên tố trong A b. lập công thức hóa học của A Biết rằng lượng Nitơ trong 1 mol A ít hơn lượng Nitơ trong 100 gam NH4NO3
nCO2 = 0,03 mol → nC = nCO2 = 0,03 mol
nH2O = 0,06 mol → nH = 2nH2O = 0,12 mol
mN = 1,8.46,67% = 0,84 gam → nN = 0,84/14 = 0,06 mol
→ mO = mA - mC - mH - mN = 1,8 - 0,03.12 - 0,12 - 0,06.14 = 0,48 gam
→ nO = 0,48/16 = 0,03 mol
→ C : H : O : N = 0,03 : 0,12 : 0,03 : 0,06 = 1 : 4 : 1 : 2
→ CTPT có dạng (CH4ON2)n
Mà N trong 1 mol A ít hơn N trong 100 gam NH4NO3 nên ta có:
2n < 2.(100/80) → n < 1,25
→ n = 1
→ CTPT là CH4ON2 hay (NH2)2CO
Tên gọi của A là ure
a/Một hidrocacbon A có công thức CnH2n+2, trong đó nguyên tố cacbon chiếm tỉ lệ 75% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của A. b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sau: CaHo
a, %C = 12n/(12n + 2n + 2) = 75%
=> n = 1
CTHH: CH4
b, CaHo ???
Ancol etylic có trong các đồ uống có cồn, có công thức hóa học là C2H6O.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng ancol etylic để chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 6,6 gam khí CO2.
\(a.M_{C_2H_6O}=12,2+2+16=46\left(đvC\right)\\ \%C=\dfrac{12.2}{46}.100=52,17\%\\ \%H=\dfrac{6}{46}.100=13,04\%\\ \%O=100-52,17-13,04=34,79\%\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{6.6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ BTNT\left(C\right):n_{C_2H_6O}.2=n_{CO_2}.1\\ \Rightarrow n_{C_2H_6O}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_6O}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
Ancol etylic có trong các đồ uống có cồn, có công thức hóa học là C2H6O.
a/ Tính % khối lượng từng nguyên tố trong chất trên.
b/ Tính khối lượng ancol etylic để chứa lượng cacbon bằng lượng cacbon có trong 6,6 gam khí CO2.
\(a,\%m_C=\dfrac{12.2}{12.2+6.1+16}.100\approx52,174\%\\ \%m_H=\dfrac{6.1}{12.2+6.1+16}.100\approx13,043\%\\ \%m_O=\dfrac{16}{12.2+6.1+16}.100\approx34,783\%\)
\(b,n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{n_C}{2}=\dfrac{0,15}{2}=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,075.46=3,45\left(g\right)\)
Công thức hoá học của sulfur dioxide là SO2.
a. Hãy cho biết số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
b. Tính khối lượng phân tử
c. Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất
`#3107.101107`
a. Sửa đề: Hãy cho biết khối lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử đó.
- Trong phân tử \(\text{SO}_2\) gồm 2 nguyên tử, nguyên tử S và O
`=>` NTK của S là `32` amu, NTK của phân tử O là `16` amu
b.
Khối lượng phân tử của SO2 là:
\(32+16\cdot2=64\left(\text{amu}\right)\)
c.
Số `%` của S có trong SO2 là:
\(\text{%S }=\dfrac{32\cdot100}{64}=50\left(\%\right)\)
Số `%` của O2 có trong SO2 là:
\(\text{%O = 100%}-\text{50% = 50%}\)
Vậy:
a. S: `32` amu, O: `16` amu
b. PTK của SO2 là `64` amu
c. \(\text{%S = 50%; %O = 50%.}\)
Đốt cháy hoàn toàn 5.4g một hợp chất hữu cơ A thu được 8.4 lít co2 và 8.1g nước a. Tính khối lượng gam và phần trăm khối lượng nguyên tố có trong Á b. Xác định công thức đơn giản nhất của A c. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 2.25 d. Viết các công thức cấu tạo của A
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,375 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,9 (mol)
mC = 0,375.12 = 4,5 (g)
mH = 0,9.1 = 0,9 (g)
=> mO = 5,4 - 4,5 - 0,9 = 0 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{4,5}{5,4}.100\%=83,33\%\\\%H=\dfrac{0,9}{5,4}.100\%=16,67\%\end{matrix}\right.\)
b)
nC : nH = 0,375 : 0,9 = 5 : 12
=> CTDGN: C5H12
c)
CTPT: (C5H12)n
Mà M = 2,25.32 = 72 (g/mol)
=> n = 1
=> CTPT: C5H12
Nhôm oxit có công thức hóa học Al2O3 :
- tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Al2O3
( cho Al = 27 , O = 16)
mình đang cần gấp
Ta có: MAl2O3 = 27.2+16.3 = 102 g/mol
%Al = 27.210227.2102.100% = 52,94%
%O = 16.310216.3102.100% = 47,06%